ĐIỀU KIỆN PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP XÃ HỘI HIỆN NAY
- info5591369
- 20 thg 5
- 6 phút đọc
Điều kiện pháp lý để thành lập doanh nghiệp xã hội hiện nay là yếu tố thiết yếu để đảm bảo hoạt động đúng luật và hướng đến mục tiêu phát triển cộng đồng. Việc tuân thủ những quy định này giúp định hình môi trường kinh doanh lành mạnh, có trách nhiệm. Hãy cùng tìm hiểu cụ thể trong nội dung dưới đây.
Hệ thống điều kiện cơ bản để hình thành doanh nghiệp xã hội
Quy định pháp luật yêu cầu doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng một số điều kiện khi thành lập. Căn cứ Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, các điều kiện này bao gồm:
Phải là doanh nghiệp đã được đăng ký thành lập theo đúng Luật này;
Mục đích hoạt động là giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường, vì lợi ích của cộng đồng;
Phải sử dụng tối thiểu 51% lợi nhuận sau thuế hàng năm để tái đầu tư vào mục tiêu đã đăng ký.
Lưu ý rằng, điều kiện về tái đầu tư để thực hiện mục tiêu đã đăng ký không chỉ áp dụng lúc thành lập mà còn phải được duy trì trong toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp xã hội.
Nghị định 47/2021/NĐ-CP tại khoản 1 Điều 3 nêu rõ: “Doanh nghiệp xã hội bắt buộc phải duy trì mục tiêu xã hội, môi trường, mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và các nội dung khác đã được ghi tại Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong suốt quá trình hoạt động của mình.
Trong trường hợp mục tiêu xã hội, môi trường kết thúc sớm hơn thời gian đã cam kết, doanh nghiệp xã hội phải hoàn trả lại toàn bộ các ưu đãi, khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận để thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.”
Ngoài ra, doanh nghiệp xã hội cũng cần đáp ứng các điều kiện khác để thành lập tương tự như các doanh nghiệp khác, ví dụ như điều kiện về người sáng lập, tên doanh nghiệp, trụ sở chính, vốn pháp định, ngành nghề kinh doanh…
Mẫu văn bản cam kết mục tiêu xã hội và bảo vệ môi trường
So với các loại hình doanh nghiệp khác, khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội, ngoài các giấy tờ cơ bản, bắt buộc phải có thêm “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường“.
Cam kết này được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II-26 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT với các nội dung sau:
Thông tin chi tiết về doanh nghiệp.
Mục tiêu xã hội, môi trường và phương pháp giải quyết vấn đề.
Kỳ hạn thực hiện các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
Tỷ lệ lợi nhuận hàng năm mà doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
Nguyên tắc và cách thức xử lý phần dư của tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (nếu doanh nghiệp có nhận).
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thẩm quyền ký cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường được xác định khác nhau đối với từng loại hình doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp.
Công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn: thành viên là cá nhân; người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền của thành viên tổ chức.
Công ty cổ phần:
Cổ đông sáng lập là cá nhân, các cổ đông cá nhân khác (nếu họ chấp thuận nội dung cam kết và muốn cùng ký).
Người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền của các cổ đông tổ chức khác (nếu họ chấp thuận nội dung cam kết và muốn cùng ký).
Các vấn đề thường được hỏi liên quan đến những yêu cầu pháp lý để thành lập doanh nghiệp xã hội
Tổng hợp các điều kiện liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp xã hội. Kính mời Quý độc giả, Quý khách hàng tham khảo để có thông tin chi tiết.
Để hiểu rõ theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp xã hội được định nghĩa một cách đầy đủ và chính xác như thế nào?
Tại Việt Nam, Luật Doanh nghiệp không đưa ra định nghĩa chính thức về doanh nghiệp xã hội mà quy định các tiêu chí thành lập tại Điều 10. Như vậy, doanh nghiệp xã hội có thể được hiểu là một tổ chức kinh doanh đã đăng ký, tập trung vào giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường vì lợi ích chung, đồng thời cam kết tái đầu tư ít nhất 51% lợi nhuận sau thuế cho các mục tiêu này.
Bản chất của nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp xã hội phải tuân thủ liên quan đến lợi nhuận là gì?
Một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng nhất của doanh nghiệp xã hội, theo Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 và được cụ thể hóa tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, là việc bắt buộc phải tái đầu tư ít nhất 51% lợi nhuận sau thuế hàng năm vào các mục tiêu xã hội và môi trường đã đăng ký, và nghĩa vụ này phải được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
Liệu việc cung cấp một tài liệu thể hiện "Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường" có phải là một yêu cầu pháp lý bắt buộc không?
Điểm khác biệt quan trọng trong việc thành lập doanh nghiệp xã hội là yêu cầu bắt buộc phải nộp "Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường" trong hồ sơ đăng ký, theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Đây là một yêu cầu cơ bản để được công nhận là doanh nghiệp xã hội, như đã được đề cập trong bài viết dựa trên các quy định về hồ sơ doanh nghiệp.
Văn bản "Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường" yêu cầu phải bao gồm những thông tin quan trọng nào?
Theo quy định tại Phụ lục II-26 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường” phải bao gồm thông tin doanh nghiệp, mục tiêu xã hội và môi trường, phương thức giải quyết, thời hạn thực hiện, tỷ lệ lợi nhuận tái đầu tư hàng năm, và cách xử lý tài trợ, viện trợ dư khi doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc hết cam kết.
Ai sẽ là người chịu trách nhiệm ký tên vào bản "Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường" của một công ty trách nhiệm hữu hạn?
Theo Khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thẩm quyền ký "Cam kết" cho công ty trách nhiệm hữu hạn thuộc về các thành viên cá nhân, người đại diện theo pháp luật của công ty, hoặc người được ủy quyền đại diện nếu thành viên là tổ chức.
Doanh nghiệp xã hội sẽ phải đối mặt với những hậu quả gì nếu không thực hiện đúng các mục tiêu xã hội hoặc cam kết tái đầu tư đã đăng ký trong hồ sơ?
Khoản 1 Điều 3 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định rằng, ngoại trừ trường hợp chấm dứt mục tiêu hợp lệ trước thời hạn, doanh nghiệp xã hội sẽ phải hoàn trả toàn bộ ưu đãi, viện trợ và tài trợ đã nhận nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết và nghĩa vụ tái đầu tư lợi nhuận đã đăng ký.
Giải pháp tư vấn thành lập doanh nghiệp xã hội
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp xã hội của Tư Vấn Long Phan:
Tư vấn quy trình và yêu cầu pháp lý.
Tư vấn các điều kiện cần để thành lập.
Soạn thảo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
Đại diện thực hiện thủ tục thành lập.
Hỗ trợ sau thành lập: Tư vấn thường xuyên.
Các công việc khác theo thỏa thuận.
Để đảm bảo doanh nghiệp xã hội của bạn được thành lập hợp pháp và hoạt động hiệu quả, việc tuân thủ các điều kiện luật định là bắt buộc. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Tư Vấn Long Phan sẵn sàng hỗ trợ quý khách trong quá trình đăng ký doanh nghiệp. Vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.89 để được tư vấn và trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. Xin cảm ơn sự tin tưởng của quý khách.
Xem thêm:
Kommentarer