top of page
Tìm kiếm

QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

  • info5591369
  • 20 thg 9
  • 10 phút đọc

Quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bởi tuân thủ các yêu cầu về điều kiện và tài liệu cần thiết khi nộp hồ sơ sẽ giúp doanh nghiệp và người lao động tránh được những sai sót không đáng có. Đồng thời, đây cũng là cách để tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho việc sử dụng nguồn nhân lực quốc tế, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Các điều kiện pháp lý để người lao động nước ngoài xin giấy phép lao động tại Việt Nam

Người mang quốc tịch nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải tuân thủ đúng quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 cùng Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Những điều kiện bắt buộc bao gồm:

Điều kiện tuổi đời và năng lực hành vi:

  • Phải từ đủ 18 tuổi trở lên;

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

  • Không thuộc diện bị hạn chế khả năng pháp lý.

Điều kiện về trình độ và sức khỏe:

  • Có trình độ, tay nghề hoặc chứng chỉ phù hợp;

  • Có kinh nghiệm làm việc trong công việc dự kiến;

  • Có giấy khám sức khỏe theo quy định Bộ Y tế;

  • Không mắc bệnh truyền nhiễm theo danh mục cấm.

Điều kiện về nhân thân và lý lịch tư pháp:

  • Không bị kết án hoặc đang chấp hành hình phạt tù;

  • Không trong quá trình bị điều tra, truy cứu trách nhiệm;

  • Phiếu lý lịch tư pháp còn hiệu lực và trong sạch.

Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện này sẽ giúp người lao động nước ngoài thuận lợi trong việc được cấp giấy phép lao động.


Quy định về hồ sơ cấp giấy phép lao động chuẩn nhất hiện nay

Pháp luật hiện hành, cụ thể là Nghị định 152/2020/NĐ-CP cùng với Nghị định 70/2023/NĐ-CP, đã đưa ra các yêu cầu rõ ràng đối với hồ sơ xin cấp giấy phép lao động. Để quá trình thẩm định diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị trọn vẹn theo đúng hướng dẫn. Sự thiếu sót hoặc sai lệch trong hồ sơ có thể dẫn đến việc hồ sơ bị kéo dài thời gian xét duyệt hoặc bị từ chối.


Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động theo chuẩn pháp lý hiện hành

Để hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), người lao động nước ngoài và doanh nghiệp cần chuẩn bị:

1. Văn bản đề nghị theo mẫu ban hành kèm Nghị định 152/2020/NĐ-CP, ghi rõ các địa điểm làm việc nếu có.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực tối đa 12 tháng.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hợp pháp, cấp không quá 6 tháng.

4. Giấy tờ chứng minh năng lực, chức danh bao gồm:

  • Quyết định bổ nhiệm, giấy đăng ký doanh nghiệp (cho quản lý, giám đốc).

  • Bằng cấp, xác nhận kinh nghiệm (cho chuyên gia, kỹ thuật viên).

  • ITC hoặc xác nhận từ Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (cho cầu thủ bóng đá).

  • Giấy phép, chứng chỉ chuyên môn hàng không, bảo dưỡng tàu bay, thuyền viên.

  • Giấy chứng nhận thành tích thể thao, bằng cấp huấn luyện viên AFC.

  • Văn bằng giáo dục được công nhận hợp pháp tại Việt Nam.

5. Hai ảnh màu khổ 4x6 cm, phông nền trắng, gương mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính màu; ảnh được chụp trong thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, ngoại trừ các đối tượng được miễn.

7. Bản sao chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu được xác nhận bởi người sử dụng lao động, còn thời hạn sử dụng.

8. Hồ sơ kèm giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP), cụ thể:

  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: văn bản cử sang và chứng minh làm việc trên 12 tháng liên tục;

  • Thực hiện hợp đồng hợp tác: hợp đồng/thỏa thuận song phương có điều khoản người lao động làm việc tại Việt Nam;

  • Nhà cung cấp dịch vụ: hợp đồng dịch vụ và giấy tờ chứng minh 02 năm làm việc trở lên tại doanh nghiệp không hiện diện thương mại;

  • Chào bán dịch vụ: văn bản cử sang để đàm phán;

  • Làm cho tổ chức quốc tế, phi chính phủ: văn bản cử sang và giấy phép hoạt động theo luật;

  • Nhà quản lý, giám đốc, chuyên gia, kỹ thuật viên: văn bản cử và giấy tờ chứng minh vị trí phù hợp.

9. Hồ sơ trong trường hợp đặc biệt:

  • Có giấy phép còn hiệu lực nhưng làm cho người sử dụng khác cùng vị trí/chức danh: cần giấy xác nhận của đơn vị cũ, các giấy tờ tại mục 1, 5, 6, 7, 8 và bản sao giấy phép;

  • Có giấy phép còn hiệu lực nhưng thay đổi chức danh, vị trí, hình thức làm việc trong cùng đơn vị: cần giấy tờ tại mục 1, 4, 5, 6, 7, 8 cùng với giấy phép hoặc bản sao chứng thực.

Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực bao gồm:

Đối với hồ sơ gồm các giấy tờ tại mục 2, 3, 4, 6 và 8, yêu cầu cung cấp bản gốc hoặc bản sao chứng thực. Nếu các giấy tờ này được cấp từ nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế, nguyên tắc có đi có lại hoặc theo pháp luật. Sau đó, chúng cần được dịch sang tiếng Việt và thực hiện công chứng hoặc chứng thực đúng quy định tại Việt Nam.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động theo chuẩn pháp lý hiện hành
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động theo chuẩn pháp lý hiện hành

Các bước soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác và tuân thủ đúng quy định. Việc chuẩn bị sai sót hoặc thiếu giấy tờ có thể khiến hồ sơ bị từ chối.

Trình tự chuẩn bị hồ sơ:

  • Bước 1: Thu thập giấy tờ gốc từ nước ngoài như văn bằng, giấy khám sức khỏe, phiếu lý lịch tư pháp.

  • Bước 2: Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao nước ngoài.

  • Bước 3: Tiến hành dịch thuật và công chứng hồ sơ sang tiếng Việt.

  • Bước 4: Người sử dụng lao động lập văn bản đề nghị cấp phép theo mẫu.

  • Bước 5: Chuẩn bị ảnh 4x6cm, nền trắng, không quá 6 tháng.

  • Bước 6: Sao y, chứng thực các giấy tờ cần thiết.

  • Bước 7: Rà soát lại toàn bộ hồ sơ trước khi nộp.

Lưu ý: Giấy khám sức khỏe chỉ có giá trị 12 tháng, còn phiếu lý lịch tư pháp là 6 tháng. Để tránh việc hết hạn, Quý khách nên sắp xếp thời gian hợp lý. Với các trường hợp hồ sơ đặc thù, sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý sẽ rất cần thiết.


Danh mục trường hợp người lao động nước ngoài không cần xin giấy phép lao động tại Việt Nam

Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2023/NĐ-CP và Bộ luật Lao động, các trường hợp miễn giấy phép lao động bao gồm:

  1. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

  2. Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần với giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

  3. Người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong cam kết WTO (kinh doanh, tài chính, giáo dục, y tế, du lịch, xây dựng, thông tin, phân phối, môi trường, văn hóa giải trí, vận tải).

  4. Người vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc tham gia công tác quản lý, giám sát, đánh giá dự án ODA theo điều ước quốc tế đã ký.

  5. Người được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

  6. Người được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cử sang giảng dạy hoặc làm quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan ngoại giao, tổ chức liên chính phủ thành lập.

  7. Người nước ngoài làm tình nguyện viên, làm việc không hưởng lương tại các tổ chức phi chính phủ, chương trình từ thiện.

  8. Người làm việc tại Việt Nam dưới 30 ngày/lần và không quá 3 lần/năm với vị trí quản lý, giám đốc, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

  9. Người thực hiện công việc theo thỏa thuận quốc tế do cơ quan, tổ chức cấp trung ương hoặc cấp tỉnh ký kết.

  10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các cơ sở đào tạo nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam; học viên tập sự, thực tập trên tàu biển Việt Nam.

  11. Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam.

  12. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

  13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

  14. Người được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận sang Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu hoặc quản lý tại cơ sở giáo dục do cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế thành lập.

  15. Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, Trưởng dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

  16. Người vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện hoạt động chào bán dịch vụ.

  17. Người vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh.

  18. Luật sư nước ngoài đã có Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

  19. Người thuộc trường hợp được miễn giấy phép lao động theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

  20. Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.

Dù được miễn, vẫn cần thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh và lưu trú theo pháp luật.


Dịch vụ xin giấy phép lao động trọn gói tại Long Phan

Tư vấn Long Phan tự hào cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép lao động trọn gói, đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý cho doanh nghiệp và người lao động nước ngoài. Với sự am hiểu pháp luật và tác phong chuyên nghiệp, chúng tôi luôn đồng hành cùng khách hàng trong từng bước của quy trình.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn chi tiết điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

  • Chuẩn bị hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;

  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi kết quả xử lý;

  • Soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép lao động;

  • Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng giấy tờ nước ngoài;

  • Đại diện nộp hồ sơ và nhận kết quả giấy phép lao động;

  • Tư vấn gia hạn, cấp lại giấy phép lao động;

  • Hỗ trợ thủ tục xin visa, thẻ tạm trú;

  • Cung cấp tư vấn pháp luật lao động toàn diện;

  • Xử lý các tình huống hồ sơ phức tạp.

Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp nhanh chóng, an toàn và hiệu quả, giúp khách hàng yên tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh.

Dịch vụ xin giấy phép lao động trọn gói tại Long Phan
Dịch vụ xin giấy phép lao động trọn gói tại Long Phan

Một số câu hỏi thường gặp về thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Quy trình xin giấy phép lao động thường kéo theo nhiều băn khoăn về thủ tục hành chính, giấy tờ chứng minh và chi phí. Dưới đây là các câu hỏi được đặt ra nhiều nhất cùng phần trả lời:

Thời gian xử lý là bao lâu kể từ ngày nộp hồ sơ?

Từ 7–15 ngày làm việc. Trong trường hợp cần bổ sung thông tin, có thể chậm thêm 5–10 ngày.


Mức phí thực hiện giấy phép lao động?

Lệ phí cố định là 1.000.000 VNĐ/người. Ngoài ra, chi phí phát sinh từ 3–7 triệu VNĐ cho các thủ tục dịch thuật, hợp pháp hóa và công chứng.


Giấy phép lao động có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Tối đa 2 năm. Có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 2 năm. Nộp hồ sơ gia hạn trước ít nhất 45 ngày.


Một giấy phép lao động có thể dùng ở nhiều doanh nghiệp không?

Không. Giấy phép chỉ hợp lệ với một đơn vị. Khi chuyển việc, người lao động cần xin giấy phép mới.


Có bắt buộc phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài không?

Có, trừ các trường hợp quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia dự án ODA và các ngoại lệ khác.


Giấy chứng nhận sức khỏe cần làm ở đâu?

Khám tổng quát, xét nghiệm máu, X-quang phổi, kiểm tra bệnh truyền nhiễm tại bệnh viện do Bộ Y tế chỉ định hoặc cơ sở y tế hợp pháp tại nước ngoài.


Phiếu lý lịch tư pháp cần đảm bảo nội dung gì?

Xác nhận tình trạng không phạm tội, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Xin tại cơ quan công an hoặc nơi cư trú cuối cùng.


Bằng cấp từ nước ngoài cần làm gì để được công nhận tại Việt Nam?

Phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.


Tóm lược lại, bài viết đã làm rõ toàn bộ các khía cạnh pháp lý liên quan đến hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho người nước ngoài. Các vấn đề trọng tâm như điều kiện, thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện, các trường hợp miễn giấy phép theo Nghị định 152 và 70 đều đã được trình bày. Sự tuân thủ pháp luật lao động là chìa khóa để đảm bảo tính hợp pháp.

Nếu Quý khách muốn được hỗ trợ trực tiếp, vui lòng liên hệ Tư vấn Long Phan qua số điện thoại 1900.63.63.89.


Xem thêm:

 
 
 

Bình luận


© 2024 bản quyền của Tư Vấn Long Phan.

bottom of page