ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC VIỆT KIỀU NHẬN THỪA KẾ NHÀ ĐẤT
- info5591369
- 19 thg 8
- 10 phút đọc
Điều kiện và thủ tục việt kiều nhận thừa kế nhà đất theo Luật Đất đai 2024 khi Việt kiều nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam, thủ tục và điều kiện sẽ được áp dụng theo Luật Đất đai 2024. Quy trình này đòi hỏi xác định rõ người nhận là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hay là người gốc Việt. Việc am hiểu các điều kiện pháp luật và trình tự cần thiết là yếu tố quan trọng giúp giao dịch thừa kế diễn ra hợp pháp và thuận lợi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp phân tích chi tiết cùng hướng dẫn cụ thể.
Quy định mới về điều kiện Việt Kiều được nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam
Luật Đất đai 2024 đã chính thức quy định rõ quyền thừa kế bất động sản tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo đó, Việt Kiều hoàn toàn có quyền nhận di sản thừa kế là nhà đất, nhưng để được đứng tên hợp pháp trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, họ phải đáp ứng những điều kiện cụ thể tùy theo từng nhóm đối tượng. Quy định mới đã phân biệt rõ giữa người còn quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt Nam không còn quốc tịch, mỗi nhóm có phạm vi quyền lợi, thủ tục và hồ sơ chứng minh khác nhau.
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn giữ quốc tịch Việt Nam
Quyền lợi: Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Đất đai 2024, nhóm này được áp dụng toàn bộ quyền và nghĩa vụ về đất đai như công dân đang sinh sống trong nước. Nghĩa là họ có thể nhận thừa kế, mua bán, chuyển nhượng, tặng cho và đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không gặp bất kỳ giới hạn nào về loại đất hoặc thời hạn sở hữu.
Điều kiện chứng minh:
Hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn sử dụng.
Dấu nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam trên hộ chiếu, chứng minh đã nhập cảnh hợp pháp.
Căn cứ pháp luật:
Khoản 3 Điều 4 Luật Đất đai 2024.
Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.
2. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (không còn quốc tịch Việt Nam)
Quyền lợi: Theo Khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024, nhóm này được quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thông qua hình thức nhận thừa kế. Tuy nhiên, họ không được hưởng toàn bộ quyền như nhóm còn quốc tịch Việt Nam và thường chỉ giới hạn trong phạm vi để ở.
Điều kiện chứng minh:
Được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
Có giấy tờ chứng minh là người gốc Việt Nam.
Hồ sơ chứng minh gồm:
Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ đi lại quốc tế còn hiệu lực, có đóng dấu nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam do một trong các cơ quan sau cấp: Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.
Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Tờ khai theo mẫu quy định.
02 ảnh 4×6 cm, chụp trong vòng 06 tháng.
Bản sao giấy tờ nhân thân: CMND, CCCD, hộ chiếu, giấy tờ cư trú…
Bản sao giấy tờ chứng minh đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc cha, mẹ, ông, bà từng có quốc tịch Việt Nam.
Nếu không có các giấy tờ trên, có thể nộp giấy tờ thay thế như: giấy tờ của chế độ cũ trước 30/04/1975, giấy tờ chính quyền Hà Nội cấp từ 1911–1956, giấy bảo lãnh của hội đoàn người Việt ở nước ngoài, hoặc giấy tờ nước ngoài ghi rõ quốc tịch Việt Nam/gốc Việt.
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan thụ lý xem xét và đối chiếu thông tin.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện, cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; nếu không, sẽ có văn bản thông báo lý do từ chối.
Quy trình và hồ sơ để Việt Kiều đứng tên nhà đất thừa kế tại Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam phải thực hiện đúng quy trình pháp luật gồm: chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tiến hành khai nhận di sản tại tổ chức hành nghề công chứng, và đăng ký biến động quyền sở hữu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc thực hiện đầy đủ và chính xác các bước này giúp đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp và tránh các tranh chấp, rủi ro pháp lý.
H2 Hồ sơ cần thiết
Hồ sơ được chia thành hai nhóm: hồ sơ nhân thân của người nhận thừa kế và hồ sơ về di sản. Bất kỳ thiếu sót nào trong hồ sơ đều có thể dẫn tới việc hồ sơ bị trả lại hoặc thủ tục bị kéo dài.
Hồ sơ nhân thân:
Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực (đối với người còn quốc tịch) hoặc hộ chiếu nước ngoài có dấu nhập cảnh.
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam (nếu không còn quốc tịch).
Giấy tờ tùy thân khác như Căn cước công dân (nếu có).
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có) để xác định chế độ tài sản chung hoặc riêng.
Văn bản ủy quyền được hợp pháp hóa lãnh sự nếu ủy quyền cho người khác thực hiện.
Hồ sơ di sản:
Giấy chứng tử của người để lại di sản.
Di chúc hợp pháp (nếu thừa kế theo di chúc).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).
Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản và người thừa kế (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu cũ…) nếu thừa kế theo pháp luật.
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, 3 Điều 59 Luật Công chứng 2024 và Khoản 3 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.
Trình tự công chứng văn bản phân chia di sản tại Phòng/Văn phòng Công chứng
Để được pháp luật công nhận quyền hưởng di sản, người thừa kế bắt buộc phải tiến hành công chứng văn bản phân chia di sản tại một tổ chức hành nghề công chứng (Phòng hoặc Văn phòng Công chứng) nơi có bất động sản. Quy trình này nhằm bảo đảm tính hợp pháp và phòng ngừa các tranh chấp phát sinh.
Theo Điều 59 Luật Công chứng 2024, các bước thực hiện gồm:
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng
Người thừa kế hoặc đại diện hợp pháp nộp bộ hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu tại tổ chức công chứng.
Bước 2: Xem xét, xác minh hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra quyền sở hữu của người để lại di sản và tư cách của người nhận thừa kế. Nếu phát hiện vấn đề chưa rõ, công chứng viên yêu cầu bổ sung, xác minh hoặc giám định. Theo khoản 4 Điều 42 Luật Công chứng 2024, nếu người yêu cầu không hợp tác hoặc không chứng minh được, công chứng viên sẽ từ chối thực hiện công chứng.
Bước 3: Niêm yết công khai việc tiếp nhận công chứng
Tổ chức hành nghề công chứng tiến hành niêm yết. Chỉ khi đã hoàn thành việc niêm yết và không có tranh chấp, công chứng viên mới tiến hành công chứng.
Bước 4: Thực hiện công chứng văn bản
Văn bản phân chia di sản đã công chứng là căn cứ để thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản cho người thừa kế.
Thủ tục đăng ký biến động và sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho người thừa kế
Việc đăng ký biến động sau khi công chứng văn bản phân chia di sản là bắt buộc để đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp và đầy đủ của người thừa kế đối với tài sản.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, hồ sơ gồm:
Đơn đăng ký biến động.
Văn bản phân chia di sản công chứng.
Giấy chứng nhận (bản gốc).
Giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Giấy uỷ quyền/Hợp đồng uỷ quyền (nếu có).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin sang cơ quan thuế. Người nhận thừa kế nộp các khoản phí và thuế, lưu giữ chứng từ.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận sang tên
Sau khi nghĩa vụ tài chính được hoàn tất, cơ quan đăng ký đất đai cập nhật biến động vào hồ sơ và trao Giấy chứng nhận mới.
Thời gian giải quyết: Tối đa 10 hoặc 20 ngày tùy địa bàn.
Lưu ý: Đăng ký trong 30 ngày kể từ ngày có văn bản phân chia di sản, quá hạn sẽ bị xử phạt theo Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Các nghĩa vụ tài chính cần hoàn tất khi Việt Kiều nhận di sản nhà đất
Khi tiến hành thủ tục đứng tên quyền sở hữu nhà đất do thừa kế, Việt Kiều cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. Việc nắm rõ mức thuế, phí cũng như các trường hợp miễn, giảm sẽ giúp chủ động kế hoạch tài chính và hạn chế rủi ro vi phạm pháp luật. Nghĩa vụ bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và một số khoản phí khác.Các khoản phải nộp được xác định dựa trên mối quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản và người nhận.
1. Thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ Điều 31 Luật Thuế TNCN 2007, mức thuế 10% tính trên phần giá trị bất động sản nhận được vượt 10 triệu đồng.
Miễn thuế: Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế TNCN 2007 quy định miễn thuế đối với quan hệ vợ chồng; cha mẹ đẻ/nuôi với con đẻ/nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà với cháu; anh chị em ruột.
Lệ phí trước bạ:
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức 0,5% giá trị nhà đất theo bảng giá UBND cấp tỉnh khi đăng ký quyền sở hữu.
Miễn lệ phí: Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP áp dụng miễn cho các quan hệ huyết thống và hôn nhân nêu trên.
3. Phí khác:
Phí công chứng: Tính dựa trên giá trị di sản.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Khoản phí hành chính nhỏ khi cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Dịch vụ tư vấn sang tên nhà đất thừa kế cho Việt Kiều tại Tư vấn Long Phan
Giải pháp trọn gói giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, tránh rắc rối pháp lý và đảm bảo nhận sổ đỏ đúng quy định.
Tư vấn điều kiện sang tên: Kiểm tra tình trạng pháp lý của khách hàng để khẳng định khả năng được đứng tên trên sổ đỏ theo luật mới.
Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ: Cung cấp danh sách chi tiết từng loại giấy tờ cần thiết, kèm hướng dẫn cách lấy nhanh chóng.
Xử lý giấy tờ nước ngoài: Thực hiện toàn bộ quá trình dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự cho tài liệu cấp ở nước ngoài.
Khắc phục sai lệch thông tin: Điều chỉnh các thông tin cá nhân không trùng khớp giữa giấy tờ Việt Nam và nước ngoài.
Soạn thảo hồ sơ sang tên: Chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo đúng biểu mẫu pháp luật.
Thực hiện thủ tục thay khách hàng: Làm việc với công chứng viên, nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai, theo dõi tiến độ và nhận kết quả.
Tư vấn tài chính: Tính toán các khoản thuế, lệ phí, lập hồ sơ xin miễn giảm để khách hàng tối ưu chi phí.
Một số câu hỏi giải đáp các thắc mắc thường gặp khi Việt Kiều nhận thừa kế bất động sản
Việc Việt Kiều nhận thừa kế bất động sản ở Việt Nam cần tuân thủ chặt chẽ quy trình pháp lý và có thể gặp nhiều vướng mắc. Dưới đây là phần giải đáp giúp quý khách hiểu rõ.
Tranh chấp giữa các đồng thừa kế được xử lý thế nào?
Trước hết, các bên nên hòa giải hoặc thương lượng. Nếu không được, một trong các bên có thể khởi kiện ra Tòa án nhân dân để yêu cầu phân chia di sản.
Có thể từ chối nhận di sản không?
Được phép từ chối, trừ khi nhằm né tránh nghĩa vụ tài sản. Việc từ chối phải được lập thành văn bản, công chứng/chứng thực và thực hiện trước khi chia di sản.
Người để lại di sản có nợ, người thừa kế có trách nhiệm ra sao?
Người thừa kế trả nợ trong phạm vi giá trị di sản nhận được. Nợ sẽ thanh toán từ tài sản trong khối di sản.
Di chúc lập ở nước ngoài có hiệu lực tại Việt Nam?
Có, nếu hợp pháp theo luật nơi lập, không trái luật Việt Nam và được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng.
Thời hạn yêu cầu chia di sản?
30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản tính từ ngày mở thừa kế.
Thừa kế tài sản chung xử lý thế nào?
Xác định phần sở hữu của người mất, chỉ phần đó mới chia cho người thừa kế.
Giá trị nhà đất tính thuế, phí dựa vào đâu?
Dựa vào bảng giá đất và bảng giá lệ phí trước bạ do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm thực hiện.
Hoàn tất thủ tục Việt Kiều đứng tên nhà đất thừa kế ở Việt Nam là bước quan trọng, yêu cầu kiến thức pháp luật vững vàng và kỹ năng xử lý hồ sơ chính xác. Sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý sẽ giúp Quý khách hàng bảo vệ quyền lợi và tiết kiệm thời gian. Vui lòng gọi 1900.63.63.89 để được Tư vấn Long Phan đồng hành.
Xem thêm:
Bình luận